Mỗi ký hiệu trên model cây đàn piano là một dấu hiệu để nhà sản xuất biết thông tin chi tiết về cây đàn của họ. Chính vì thế mà nhiều người mua đàn piano cũ thường thắc mắc không biết cây đàn minh tìm mua ký hiệu như thế nghĩa là gì. Hãy tìm hiểu qua bài viết: Đàn piano cũ Yamaha và những ký tự E, F, G, H cho biết gì.
Những con số, ký tự, ký hiệu trên các model sản phẩm đa số thường có những ý nghĩa riêng do nhà sản xuất sử dụng để quy định về một số vấn đề liên quan đến sản phẩm đó, và các loại đàn piano Yamaha cũng không ngoại lệ. Bên cạnh số serial được nhiều người chơi piano biết đến là con số quy định thời điểm sản xuất của một cây đàn, thì nếu như chú ý, bạn sẽ thấy những cây đàn piano Yamaha cũ U1, U2, U3 cũng thường kèm theo các ký tự: E, F, G, H, M,X... sau đuôi model, ví dụ như U1H, U2F, U3G, UX... Và nhiều người mua đàn piano cũ Yamaha cũng thường thắc mắc, tự hỏi không biết các ký tự đó có tác dụng gì và tại sao lại là E, F, G, H, nhưng lại không phải là A, B, Y,...?
Thực ra thì đây là một cách đặt tên để nhà sản xuất Yamaha có thể nắm rõ về thời điểm ra đời, số lượng cây đàn sản xuất cũng như các chất liệu sử dụng... để làm ra cây đàn piano đó. Khi xét về model đàn piano cũ Yamaha, bạn cần hiểu các vấn đề sau:
- Một model đàn piano được coi như đời của cây đàn, ví dụ như ban đầu là U1E, nhưng những năm tới cũng cùng một thông số kích thước đàn như vậy lại là U1H.
- Một model sẽ được sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó sẽ chuyển sang model khác mới, tiên tiến hơn và không sản xuất model cũ nữa.
- Những cây đàn piano Yamaha sản xuất cùng thời điểm sẽ có ký tự giống nhau, ví dụ như U1D, U3D sản xuất vào khoảng 1959-1965.
- Và tất cả những thông tin về các ký tự quy ước này sẽ được Yamaha lưu trữ thành hệ thống đễ dễ dàng nhận biết từng cây đàn piano cụ thể, đó có phải là đàn chính hãng của Yamaha hay không hay là hàng giả, hàng nhái và các chất liệu làm cây đàn đó là gì, có để thay thế khi cần thiết hay không.
=> Tóm lại bản chất của các ký tự E, F, G, H.. của đàn piano cũ Yamaha là những ký tự quy ước về model của cây đàn đó được hãng quy định để biết rõ về cây đàn piano do họ sản xuất ra. Theo như thực tế hiện nay thì trong 3 dòng sản phẩm piano "hot" của Yamaha là U1, U2, U3 thì tiếp theo các model "C", "D" sẽ đến các model "E", "F", "G", "H" và gần nhất hiện nay là các model "A" của thương hiệu này.
Đọc thêm bài viết: Mua đàn piano cũ giá rẻ: Giá trị hay gánh nặng?
Bảng tổng hợp các model đàn piano Yamaha và năm sản xuất từ 1950-2000:
ĐÀN PIANO YAMAHA UPRIGHT | ||
MODEL | SỐ SERIAL | NĂM SẢN XUẤT |
U1D, U3C, U3D | 110000-410000 | 1959-1965 |
U1E, U2C, U3E | 410000-1040000 | 1965-1970 |
U1F, U2F, U3F | 1040000-1230000 | 1970-1971 |
U1G, U2G, U3G | 1230000-1420000 | 1971- 1972 |
U1H, U2H, U3H | 1420000-3130000 | 1971-1980 |
U1M, U2M, U3M | 3250000-3580000 | 1980-1982 |
U1A, U2A, U3A | 3670000-4450000 | 1982-1987 |
U10BL, U30BL | 4510000-4700000 | 1987-1989 |
U10A, U30A | 4700000-5330000 | 1989-1994 |
YUA | 2700000-3680000 | 1978-1982 |
YUS, YUX | 3250000-3580000 | 1980-1982 |
UX | 2000000-3200000 | 1975-1980 |
UX1, UX3, UX5 | 3670000-4640000 | 1982-1988 |
UX2 | 3830000-4640000 | 1983-1988 |
UX10BL, UX30BL, UX50BL | 4600000-4850000 | 1988-1990 |
UX10A, UX30A, UX50A | 4820000-5330000 | 1990-1994 |
U100, U300 | 5330000-5560000 | 1994-1997 |
UX100, UX300, UX500 | 5330000-5560000 | 1994-1997 |
YM10, YU1, YU3, YU5 | 5560000- | 1997- |
W101, W102, W103 | 1950000-3210000 | 1974-1980 |
W104, W105, W106 | 2000000-3210000 | 1975-1980 |
W101B | 3210000-3670000 | 1980-1982 |
W102B, W102BW, W102BS | 3210000-4510000 | 1980-1987 |
W103B, W104B | 3210000-3670000 | 1980-1982 |
W106B, W106BM, W106BB | 3210000-4510000 | 1980-1987 |
W107B, W107BR, W107BT | 3210000-4510000 | 1980-1987 |
W108B, W108BS | 3210000-4510000 | 1980-1987 |
W109B, W109BT | 3210000-4510000 | 1980-1987 |
W110BA, W110BC, W110BD, W110BW, W110BB, W110BS | 3780000-4510000 | 1983-1987 |
W120BS, W120BW | 4000000-4510000 | 1984-1987 |
W201, W201B, W201BW, W201Wn | 2700000-4900000 | 1978-1990 |
W100Wn, W100WnC | 5060000-5370000 | 1991-1994 |
W500Wn, W500WnC | 5040000-5330000 | 1991-1994 |
W100MO, W1000MW, W100MC | 5280000-5530000 | 1993-1997 |
W100WnC | 5370000-5530000 | 1994-1997 |
MC101, MC201 | 4100000-4390000 | 1985-1986 |
MC202, MC203, MC204 | 4100000-4450000 | 1985-1987 |
MC301 | 4100000-4580000 | 1985-1988 |
MC108C, MC108E, MC108O, MC108H, MC108W | 4350000-4890000 | 1986-1990 |
MC10BL, MC10WnC, MC10Bic | 4540000-4890000 | 1988-1990 |
MC10A | 4860000-5330000 | 1990-1994 |
MC1AWnC | 4860000-5330000 | 1990-1994 |
MC1ABic | 4860000-5080000 | 1990-1991 |
WX1A | 4860000-5080000 | 1990-1991 |
WX3A, WX5A | 4860000-5330000 | 1990-1994 |
WX102R, WX102, WX106W | 4150000-4590000 | 1985-1988 |
W116BT, W116WT, W116HC, W116SC | 4650000-4860000 | 1986-1990 |
L101, L102 | 2950000-4630000 | 1979-1982 |
LU101W | 3670000-5400000 | 1982-1985 |
F101, F102 | 3590000-4170000 | 1982-1985 |
F103BL, F103AW | 3790000-4170000 | 1983-1985 |
MX100, MX100R, MX200, MX200R | 4250000-4730000 | 1986-1989 |
MX300, MX300R | 4590000-4730000 | 1988-1989 |
MX1000M, MX200M, MX300M | 4730000-4930000 | 1989-1990 |
MX101, MX101R, MX202, MX202R MX303, MX303R | 4930000-5080000 | 1990-1991 |
MX90BL, MX90RBL, MX90WnC, MX90RWnC, MX90Bic | 4610000-4730000 | 1988-1989 |
MX30RS | 4730000-4980000 | 1989-1991 |
MX31RS | 4980000- | 1991- |
SX100, SX100R | 4730000-4980000 | 1989-1990 |
SX101, SX101R | 4980000- | 1990- |
HQ90 | 5280000-5320000 | 1993-1994 |
HQ90B | 5320000-5510000 | 1994-1996 |
HQ90SXG-HQ90XG | 5510000-5560000 | 1996-1997 |
HQ100BWn, HQ300B | 5370000-5510000 | 1994-1996 |
HQ100SX, HQ300SX | 5420000-5510000 | 1995-1996 |
HQ100SXG, HQ300SXG | 5510000-5560000 | 1996-1997 |
Đó là chi tiết về ký hiệu model của các loại đàn piano Yamaha hiện nay, hy vọng bài viết sẽ mang đến những thông tin hữu ích dành cho bạn trong quá trình tìm mua piano cũ Yamaha. Đón đọc bài viết tiếp theo với nội dung cụ thể về nơi sản xuất các loại đàn piano Yamaha hiện nay. Thông tin thắc mắc có thể gọi đến hotline: 0938.057.689 để được thông tin thêm.
No comments:
Post a Comment